第十四章遭遇意外及突发事件(2)Gặp phải bất ngờ và việc đột xuất-2
fáng jiān lǐ de shuǐ guǎn lòu shuǐ , mǎ tǒng yě dǔ le 。
Đường ống nước trong phòng bị rò rỉ, bồn cầu vệ sinh cũng bị tắc.
b :你有工具吗?
nǐ yǒu gōng jù ma ?
Anh có dụng cụ không ?
a :没有,我该怎么办?
méi yǒu , wǒ gāi zěn me bàn ?
Không có, tôi nên làm thế nào ?
b :先别急,我想办法找到维修电话。
xiān bié jí , wǒ xiǎng bàn fǎ zhǎo dào wéi xiū diàn huà 。
Trước hết đừng vội, tôi nghĩ cách tìm số điện thoại sửa chữa.
情景四:cảnh bốn.
a :我这里发生地震了。
wǒ zhè lǐ fā shēng dì zhèn le 。
Ở đây xảy ra động đất rồi.
b :天啊,要不要紧?
tiān a, yào bù yào jǐn ?
Trời ơi, có bị sao không ?
a :目前还好,但是周围人很惊慌。
mù qián hái hǎo , dàn shì zhōu wéi rén hěn jīng huāng 。
Trước mắt không sao, nhưng mọi người xung quanh rất hốt hoảng.
b :快点找个安全的地方躲一躲。
kuài diǎn zhǎo gè ān quán de dì fang duǒ yi duǒ 。
Tìm ngay chỗ an toàn để ẩn nấp.
a :好的,我正在联系大使馆。
hǎo de , wǒ zhèng zài lián xì dà shǐ guǎn 。
Vâng, tôi đang liên hệ với Đại sứ quán.
HA:怎么样,当你遭遇意外及突发事件,是不是可以试着交流两句了。
Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay.
秋月:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!
雄英: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.
秋月:再见。